Ngôn ngữ hoa được sử dụng làm lễ vật

2323

Ngôn ngữ không chỉ được truyền đạt bằng lời nói mà còn được thể hiện qua nhiều kênh khác nhau như hành động, cử chỉ… Hoa cũng được coi là một kênh truyền đạt thông tin, tình cảm giữa người với người bởi mỗi loài hoa lại có một ý nghĩa riêng. Dưới đây là một số ý nghĩa của các loài hoa và ứng dụng của chúng trong đời sống hàng ngày.

Nội Dung

Hoa dùng để chúc mừng:

Mừng khai trương:

  • Hoa vạn niên thanh: bốn mùa đều xanh. Hoa hồng: hưng vượng phát đạt.
  • Hoa cúc Phi châu: đi lẻn phơi phới. Hoa đào: vận may sẽ đến.
  • Hoa bách hợp đỏ: tung bừng vui nhộn. Hoa mẫu đơn: phú quý hưng thịnh. Cây sồi: hưng thịnh, thịnh vượng.
  • Hoa hướng dương: tôn kính, hiển hách. Cây xô thơm dỏ: giàu có, sung túc. Hoa đỗ quyên: hồng vận đang đầu. Hoa vi tiền: tiền vô như nước.
Ngôn ngữ hoa được sử dụng làm lễ vật
Ngôn ngữ hoa được sử dụng làm lễ vật

Mừng chiến thắng:

  • Hoa bông gòn đỏ: hoa của anh hùng. Hoa nguyệt quế: quang vinh.
  • Vòng hoa nguyệt quế: người có công lao.
  • Cây cọ: thắng lợi.
  • Hoa sơn trà: anh dũng.
  • Hoa pháo: nhiệt liệt chúc mừng.

Sau buổi diễn:

  • Hoa yến mạch: âm nhạc.
  • Tường vy nhiều bông: thiên tài.
  • Hoa lan cần: thắng lợi.
  • Hoa hồi hương: Ưu việt.
  • Hoa cát tường: phong cách thanh tao.
  • Hoa thược dược: trang nhã, cao quý.
  • Hoa linh lan: tri âm.
  • Hoa sen: Xinh đẹp.
  • Hoa dâm bụt: diễm lệ nhiệt tình.
  • Lan văn tâm: thanh xuân, hoạt bát. Cây tỏi trời: đẹp đẽ.
  • Cỏ phi yến: xinh đẹp, thanh nhã.

Hoa dùng để tặng bạn:

Khi chia tay:

  • Hoa păng-xê: nhớ nhung.
  • Cây hòe gai: tình bạn.
  • Hoa dậu khấu, thược dược, cúc zinnia: lưu luyến.
  • Hoa luu ly: tình bạn lâu dài.
  • Cỏ lưỡi mèo: hổi ức.
  • Hoa dừa cạn: bình thường, lâu dài.

Tiến thủ:

  • Hoa don: vững chắc.
  • Loa kèn: nhiệt tình.
  • Cây dưđng vàng: kiên định.
  • Cây khoản đông: chính nghĩa.
  • Cây linh sam: cao quý.
  • Hoa hổi hương: sức mạnh.
  • Cành quế: học thức uyên bác.
  • Cây cọ: thắng lợi.
  • Hoa đuôi mèo: cố gắng.
  • Hoa cúc Phi châu: nhiệt tinh, sức sống.
  • Hoa lay-ơn: tính cách kiên cường.
  • Hoa đón xuân: sức sống mạnh mẽ. Hoa hướng dướng: tươi sáng, sức sống.
  • Hoa đuốc: nhiệt tình, tươi sáng.

Dùng trong hôn lễ:

  • Hoa bách hợp trắng: trăm nãm hạnh phúc. Cây mã đề: tình yêu thuần khiết.
  • Hoa lan hồ diệp: yêu kiều, thướt tha. Hoa hướng dương: chung thủy.
  • Hoa cúc Phi châu: phụ trợ lang quản. Hoa tú cầu: mỹ mãn, đoàn viên.
  • Hoa hồng chưởng: thiên trường địa cửu. Hoa dạ họp: phu thê ân ái.
  • Hoa thường xuân yến: chung thủy, đầu bạc răng long.
  • Hoa bạc hà: tinh cảm nống cháy.
  • Hoa bìm bịp, cây thạch trúc: tinh yêu vinh cửu.
  • Hoa hương hống: thanh xuân.
  • Hoa lưu ly: tình yêu vĩnh hằng.
  • Cát tường thảo: hạnh phúc bền lâu. Cỏ lưỡi mèo: tình ý lâu dài.
  • Hoa tử vy: may mắn.

Hoa dùng để đãi khách:

  • Các loại dây leo: hoan nghênh.
  • Hoa tiểu mạch: tán đồng, hợp tác
  • Hoa dừa cạn: những hồi ức vui vẻ. Hoa bồ dào: khoan dung bác ái.
  • Kim ngưu thảo: nhiệt tinh.
  • Cây lan tử la: tình bạn trong sáng.
  • Hoa cẩm chướng: bác ái.
  • Cúc bạch nhật: lâu dài.
  • Hoa irlt: nhiệt tình.
  • Hoa hỏa hạc: nhiệt tình, phóng khoáng.
  • Cây lan huệ: phong thịnh tường hòa.
  • Lá dương xỉ: sung túc, hài lòng.
  • Hoa đuốc: nhiệt tinh, tươi sáng.
  • Cây xô thơm đỏ: sung túc no đủ, tưng bừng vui nhộn.

Hoa dùng để chúc thọ:

  • Hoa lan: đức cao vọng trọng.
  • Hoa phong dỏ: chín chắn.
  • Hoa cúc: cao sang.
  • Hoa mai: hàn mai mãn tiết hương.
  • Tùng bách: trăm năm ích thọ.
  • Hoa trường thọ: khỏe mạnh, trường thọ.
  • Trúc xanh: đức độ.
  • Hoa lay ơn, hoa phước lộc: đa phúc đa thọ.
  • Vạn niên thanh: vẫn mãi tươi trẻ.
  • Hoa sen. hoa phụ tử: vui vẻ, tôn kính. Kim chi ngọc diệp: cao quỷ, hạnh phúc. Cúc vạn thọ: trường thọ, khỏe mạnh.

Hoa dùng đi thăm bệnh:

  • Hoa hải đường, hoa hàm tiếu: chúc bạn vui vẻ.
  • Hoa bách họp dại: hồi phục sức khỏe.
  • Hoa anh thảo: thanh xuân.
  • Bạch dương: kiên trì, dũng khi.
  • Cây cúc tây: thông cảm.
  • Hoa tường vy: hy vọng.
  • Hoa anh túc đỏ, hoa anh túc đỏ
  • Hoa son trà: an ủi.
  • Hoa cẩm chướng, hoa lưỡi đòng: hỏi thăm.
  • Hoa bi: quan tâm.
  • Cỏ hiên: hỏi han.
  • Cây mận gai: thăm hỏi.
  • Hoa hướng dương: tươi sáng, đầy sức sống.
  • Hoa đón xuân: sức sống mạnh mẽ.
  • Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!

Xem thêm tại mục Xây dựng:

Những kiêng kị trong thiết kế phòng lớn và vị trí cầu thang

Để về trang chủ bấm vào đây